Dây và cáp là một phần không thể thiếu của hệ thống điện, được sử dụng để truyền tải năng lượng điện và tín hiệu. Tùy thuộc vào môi trường sử dụng và bối cảnh ứng dụng, có nhiều loại dây và cáp khác nhau. Có dây đồng trần, cáp điện, cáp cách điện trên không, cáp điều khiển, dây vải và cáp đặc biệt, v.v.
Ngoài các loại dây và cáp thông dụng nêu trên, còn có một số loại dây và cáp đặc biệt, chẳng hạn như dây và cáp chịu nhiệt độ cao, dây và cáp chống ăn mòn, dây và cáp chống mài mòn. Các loại dây và cáp này có tính chất và công dụng đặc biệt, phù hợp với các ứng dụng và ngành công nghiệp cụ thể.
Tóm lại, tùy theo môi trường sử dụng và tình huống ứng dụng khác nhau, việc lựa chọn đúng loại dây và cáp điện có thể đảm bảo hệ thống điện vận hành an toàn và ổn định. Đồng thời, chất lượng và hiệu suất an toàn của dây và cáp điện cũng liên quan trực tiếp đến sự an toàn của tài sản cá nhân, vì vậy hãy chú ý lựa chọn các thương hiệu dây và cáp điện uy tín trong quá trình sử dụng. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu một số loại dây và cáp điện phổ biến và đặc điểm của chúng. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các thông số kỹ thuật.
Loại dây và cáp đầu tiên: dây đồng trần
Sản phẩm dây trần và dây dẫn trần là dây dẫn điện không có lớp cách điện và vỏ bọc, chủ yếu bao gồm ba dòng sản phẩm dây đơn trần, dây xoắn trần và dây định hình.
Dây đồng nhôm đơn: bao gồm dây đồng đơn mềm, dây đồng đơn cứng, dây nhôm đơn mềm, dây nhôm đơn cứng. Chủ yếu được sử dụng làm các loại bán thành phẩm dây và cáp, một lượng nhỏ trong sản xuất dây thông tin liên lạc và thiết bị động cơ.
Dây xoắn trần: bao gồm dây xoắn đồng cứng (TJ), dây xoắn nhôm cứng (LJ), dây xoắn hợp kim nhôm (LHAJ), dây xoắn nhôm lõi thép (LGJ) chủ yếu được sử dụng để kết nối các thiết bị điện và thiết bị điện tử hoặc linh kiện, thông số kỹ thuật của các loại dây xoắn nêu trên nằm trong khoảng từ 1,0-300mm².
Loại dây và cáp thứ hai: cáp điện
Cáp điện lực là xương sống của hệ thống điện dùng để truyền tải và phân phối các sản phẩm cáp điện công suất lớn, bao gồm các cấp điện áp từ 1 ~ 330KV trở lên, các loại cáp điện có cách điện khác nhau.
Tiết diện là 1,5, 2,5, 4, 6, 10, 16, 25, 35, 50, 70, 95, 120, 150, 185, 240, 300, 400, 500, 630, 800mm² và số lõi là 1, 2, 3, 4, 5, 3+1, 3+2.
Cáp điện được chia thành cáp hạ thế, cáp trung thế, cáp cao thế, v.v. Theo điều kiện cách điện, cáp được chia thành cáp cách điện bằng nhựa, cáp cách điện bằng cao su, cáp cách điện bằng khoáng chất, v.v.
Loại dây và cáp thứ ba: cáp cách điện trên cao
Cáp treo cũng rất phổ biến, đặc điểm của nó là không có vỏ bọc. Nhiều người có ba quan niệm sai lầm về loại cáp này. Thứ nhất, lõi của nó không chỉ là nhôm, mà còn là lõi đồng (JKYJ, JKV) và hợp kim nhôm (JKLHYJ). Hiện nay còn có cáp treo lõi thép xoắn nhôm (JKLGY). Thứ hai, nó không chỉ là một lõi, phổ biến nhất là một lõi, nhưng cũng có thể được cấu thành từ nhiều lõi. Thứ ba, cấp điện áp của cáp treo là 35KV trở xuống, không chỉ 1KV và 10KV.
Loại dây và cáp thứ tư: cáp điều khiển
Cấu trúc của loại cáp này và cáp điện tương tự nhau, đặc điểm là chỉ có lõi đồng, không có lõi nhôm, tiết diện ruột dẫn nhỏ, số lõi nhiều hơn, chẳng hạn như 24*1.5, 30*2.5, v.v.
Phù hợp với điện áp định mức AC 450/750V trở xuống, nhà máy điện, trạm biến áp, mỏ, doanh nghiệp hóa dầu và các thiết bị điều khiển hoặc điều khiển độc lập khác. Để cải thiện khả năng chống nhiễu bên trong và bên ngoài của cáp tín hiệu điều khiển, lớp che chắn chủ yếu được sử dụng.
Các model phổ biến là KVV, KYJV, KYJV22, KVV22, KVVP. Ý nghĩa của model: Cấp cáp điều khiển “K”, “V”PVCcách nhiệt, “YJ”polyethylene liên kết nganglớp cách điện, vỏ bọc PVC “V”, lớp chắn dây đồng “P”.
Đối với lớp chắn, KVVP thông thường là lớp chắn bằng dây đồng, nếu là lớp chắn bằng dải đồng thì ký hiệu là KVVP2, nếu là lớp chắn bằng băng composite nhôm-nhựa thì ký hiệu là KVVP3.
Loại dây và cáp thứ năm: Cáp điện gia dụng
Chủ yếu được sử dụng trong tủ điện gia dụng và tủ phân phối, và loại dây BV thường được nhắc đến thuộc về dây vải. Các model bao gồm BV, BLV, BVR, RVV, RVVP, BVVB, v.v.
Trong mô hình biểu diễn dây và cáp, chữ B thường được thấy và những vị trí khác nhau biểu thị những ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ, BVVB, chữ B ở đầu biểu thị ý nghĩa của dây, dùng để chỉ phân loại ứng dụng của cáp, giống như JK nghĩa là cáp treo, K nghĩa là cáp điều khiển. Chữ B ở cuối biểu thị loại cáp dẹt, đây là một yêu cầu đặc biệt bổ sung đối với cáp. BVVB có nghĩa là: cáp dẹt lõi đồng bọc polyvinyl clorua cách điện polyvinyl clorua.
Loại dây và cáp thứ sáu: Cáp đặc biệt
Cáp đặc biệt là cáp có chức năng đặc biệt, chủ yếu bao gồm cáp chống cháy (ZR), cáp không halogen ít khói (WDZ), cáp chống cháy (NH), cáp chống nổ (FB), cáp chống chuột và cáp chống mối (FS), cáp chống nước (ZS), v.v. Cáp chống cháy (ZR), cáp không halogen ít khói (WDZ): chủ yếu phù hợp cho các hệ thống điện và điều khiển quan trọng.
Khi đường dây gặp hỏa hoạn, cáp chỉ có thể cháy dưới tác động của ngọn lửa bên ngoài, lượng khói nhỏ và khí độc hại (halogen) trong khói cũng rất nhỏ.
Khi ngọn lửa bên ngoài biến mất, cáp cũng có thể tự dập tắt, do đó giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và tài sản do hỏa hoạn gây ra. Do đó, loại cáp này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa dầu, điện lực, luyện kim, nhà cao tầng, khu vực đông dân cư và các khu vực quan trọng khác.
Cáp chịu lửa (NH): Chủ yếu phù hợp cho các hệ thống điện và điều khiển đặc biệt quan trọng. Khi đường dây gặp sự cố hỏa hoạn, cáp chống cháy có thể chịu được nhiệt độ cao từ 750~800°C trong hơn 90 phút, đảm bảo truyền tải điện an toàn, đủ thời gian chữa cháy và giảm thiểu thiệt hại.
Trước những dịp đặc biệt, các sản phẩm mới liên tục được ra đời, chẳng hạn như cáp chống cháy, cáp chậm cháy, cáp không halogen ít khói/ít khói halogen, cáp chống mối/chống chuột, cáp chịu dầu/lạnh/nhiệt độ/chống mài mòn, cáp liên kết chéo bức xạ, v.v.
Thời gian đăng: 20-11-2024